Mỗi cái tên đều gắn liền với vận mệnh của mỗi con người. Chính vì vậy, nhiều bố mẹ rất coi trọng việc đặt tên cho trẻ và nên coi trọng việc này.

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Chúng ta đều biết, mỗi cái tên đều gắn liền với vận mệnh của mỗi con người. Chính vì vậy, nhiều bố mẹ rất coi trọng việc đặt tên cho trẻ và nên coi trọng việc này. Thậm chí một số nước phương Đông có hẳn một ngày lễ trọng đại cho việc đặt tên con. Có rất nhiều cách đặt tên cho trẻ. Trong đó, đặt tên theo tứ trụ là phức tạp hơn cả. Nó bao gồm những tính toán kỹ lưỡng về số nét bộ thủ của tên gọi; tính toán năm, tháng, ngày, giờ sinh; ngũ hành của tên gọi… 

dat-ten-theo-tu-tru

Bảng tính tứ trụ được tính dựa trên ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh dựa trên “bát tự a lạt” nghĩa là dựa trên 8 chữ để định nên vận mệnh của một đứa trẻ ( Thừa hay thiếu yếu tố nào trong ngũ hành), ví dụ, một đứa trẻ sinh ra mà trong ngũ hành của nó toàn thuỷ, thì lớn lên em bé sẽ dễ mắc phải bệnh trầm cảm, hay gặp những năm vận khí, ví dụ như Nhâm Quý hoá Thuỷ thì những đứa trẻ này sẽ dễ gặp phải té nước hoặc những tai nạn liên quan tới THUỶ.

Cách đặt tên cho bé sinh năm 2017 theo tứ trụ để con có vận mệnh tốt

Khi chọn năm sinh và đặt tên cho con theo phong thuỷ dựa trên bảng tính tứ trụ thì có 2 trụ chính & căn bản nhất, đó là trụ KIM và trụ HOẢ, Trong ngũ hành thì trụ Kim sẽ tạo bên bản chất, tố chất và tính cách của một cá nhân. Trụ Hoả sẽ hình thành nên tính cách, tâm hồn và cảm xúc của con người.

Bằng cách nghiên cứu trụ Hoả, bạn có thể được chỉ ra rất nhiều yếu tố giúp hoá giải những điều xấu trong phong thuỷ con cái về sau. Trước hết, bạn cần phải tra tính chất tốt xấu theo các nét của bộ thủ đã tìm theo 5 Thế cách: Tổng cách, Ngoại cách, Thiên cách, Nhân cách, Địa cách.

Tính Tổng cách:

Theo Tổng cách, bạn tính theo các trường hợp sau:

Tổng toàn bộ số nét của: họ + đệm họ + đệm tên + tên.
Nếu không có đệm họ sẽ tính toàn bộ số nét của: họ + đệm tên + tên.
Nếu không có đệm sẽ tính toàn bộ số nét của: họ + tên.

Ví dụ 1: Trần Kim: 16 nét 8 nét, Tổng cách = 16 + 8 = 24;

Ví dụ 2: Trần Vinh Ba ( Tên này không có đệm họ) 16 nét 14 nét 9 nét;

Tổng cách: 16 + 14 + 9 = 39

Tính Ngoại cách:

Ví dụ 1: Trần Vinh Ba: 16 nét 14 nét 9 nét, Ngoại cách = 1 +9 = 10 ( 10 là Ngoại cách)

Ví dụ 2: Trần Kim: 16 nét 8 nét, Ngoại Cách = 1 + 1 = 2 (Lấy số đầu của tổng nét họ (ở đây là 1) cộng với 1). 
Ví dụ 3: Tên có 4 chữ, Ngô Lưu Xuân Ngân ( Trường hợp này không phải cộng thêm 1 ), Ngoại Cách = 7 + 14 = 21

Tính Thiên cách: Khi tính Thiên cách, bao giờ cũng cộng thêm 1 vào số nét của họ (Áp dụng đối với trường hợp (2) và (3))

Ví dụ 1: Trần Vinh Ba: 16 nét 14 nét 9 nét, Thiên cách = 1+ 16 = 17
Ví dụ 2: Trần Kim: 16 nét 8 nét, Thiên cách = 1+ 16 = 17

Tính Nhân cách:

Ví dụ 1: Trần Vinh Ba: 16 nét 14 nét 9 nét, Nhân cách = 16 + 14 = 30
Ví dụ 2: Trần Kim: 16 nét 8 nét, Nhân cách = 16+ 8 = 24. Ngô Lưu Xuân Ngân: Nhân cách = 15 + 9 = 24

Cách tính Địa cách:

Ví dụ 1: Trần Vinh Ba: 16 nét 14 nét 9 nétĐịa cách = 14 + 9 = 23

Ví dụ 2: Trần Kim : 16 nét 8 nét, Địa cách = 8 + 1 = 9 (Trường hợp này phải cộng thêm 1)

Ví dụ 3: Ngô Lưu Xuân Ngân: Địa cách = 9 + 24 = 33 Tóm lại, trong cách tính Thể cách, bạn cần nhớ cụ thể với từng trường hợp sau:

a/ Trường hợp tên 2 chữ: Trần Kim ( họ Trần 16 nét, tên Kim 8 nét)

Muốn tìm Địa cách, lấy số nét của tên + 1 = 8 + 1= 9
Muốn tìm Ngoại cách, lấy số nét của số 1 đầu + số 1 cuối =2
Muốn tìm Nhân cách, lấy số nét của họ + số nét của tên = 16 + 8 = 24
Muốn tìm Thiên cách, phải lấy số nét của họ + 1= 16 + 1 = 17.
Muốn tìm Tổng cách, lấy số nét của họ+ số nét của tên= 16+ 8= 24.

b/ Trường hợp tên 3 chữ: Trần Vinh Ba ( Trần= 16 nét, Vinh= 14 nét, Ba= 9 nét)

Muốn tìm Địa cách, lấy số nét của tên đệm + số nét của tên = 14 + 9 = 23
Muốn tìm Ngoại cách, cộng số 1 ( 1 thêm trước họ + số nét của tên): 1+ 9= 10
Muốn tìm Nhân cách, lấy số nét của họ + số nét của tên đêm = 16 + 14 = 30
Muốn tìm Thiên cách, lấy số nét của họ + thêm 1- 16 + 1 = 17
Muốn tìm Tổng cách, cộng số nét của họ + số nét tên đệm + số nét của tên = 16 + 14 + 9 = 39

c/ Trường hợp tên 4 chữ: Ngô Lưu Xuân Ngân ( Ngô = 7 nét, Lưu = 15 nét, Xuân = 9 nét, Ngân = 14 nét)

Muốn tìm Địa cách, cộng số nét của tên đệm + số nét của tên = 9 + 14 = 23
Muốn tìm Ngoại cách, ta cộng số nét của Họ+ số nét của Tên= 7+ 14 = 21
Muốn tìm Nhân cách, ta cộng số nét của Đệm họ+ Đệm tên= 15 + 9= 24
Muốn tìm Thiên cách, ta cộng số nét của Họ+ số nét của Đệm họ = 7 + 15 = 22

Sau khi tính được Thế cách, bạn đối chiếu với vận tốt – xấu của 81 số theo ngũ hành để biết được cách đó là tên tốt hay xấu.

Trong 5 Thế Cách trên, Thiên Địa Nhân là Tam tài. Người ta có thể nhìn vào Tam tài của một cái tên để biết được vận hạn, may rủi của người mang tên đó.

Nếu Tam tài đắc cách là Tam tài sinh trợ được cho nhau. Riêng Thiên cách và Địa cách là kỵ nhất. Chúng tương xung với Nhân cách theo 2 ngũ hành Thủy và Hỏa. Tên người nào rơi vào Thiên cách và Địa cách có thể gặp tai nạn, đoản thọ v…v…


Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

đặt tên cho con tên gọi đúng ngũ hành tên gọi hợp mệnh đặt tên con theo tứ trụ đặt tên con để có vận mệnh tốt


tu vi Bói bài nên làm gì để tình yêu êm mơ thấy ăn Sao văn xương tài lộc son dau hoa mao năm 2015 những cái chết nhà lý Phong thủy phòng ngủ Sơn Hạ Hỏa Xem tu vi Nguyên mГґi con gái sư tử Ngay tôt thiên phúc rồng linh vật các ngày lễ tết của lào Sao Thiên y bí ẩn xem chỉ tay bàn làm việc Chan may thước lỗ ban gia phong thủy nơi làm việc Quý Tỵ Bảo kiếm phong thủy Xem tử vi những điều tuổi xây nha tướng sô là so tu vi bếp của mẹ bon Khái niệm TÌNH DUYÊN boi鎈 cung xử nữ và sư tử xem tướngmặt Thế Lễ Hội An Truyền giường ngủ Sao LIÊM TRINH Chòm sao Sư Tử Hội Yên Tử dien Phòng Ngủ Giật mắt trái Xem bói những con giáp nào chính trực Số Phận tử vi 2015 bói nghề cau chuyen Hội Làng Khê Hồi tam linh huyen bi xem tuoi sinh con Cung Song Ngư Lục Bân Triệu chia tay Trung tuổi Tý nhóm máu AB Sao Qủa Tú phu nu tot so